I. Điều kiện để xin giấy phép đăng ký ngành, nghề dịch vụ kế toán thuế cho doanh nghiệp1. Chứng chỉ hành nghề Chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên do Bộ Tài chính cấp; ít nhất 02 chứng chỉ ;
2. Người đại diện trước pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên; 01 chứng chỉ;
II. Hồ sơ xin cấp giấy phép đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán thuế
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh công ty dịch vụ kế toán thuế;
2. Dự thảo Điều lệ công ty kế toán thuế;
3. Danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần, Danh sách thành viên sáng lập đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
Kèm theo danh sách phải có:
Đối với cá nhân tham gia góp vốn: Thì phải có bản sao CMND hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực;
Đối với tổ chức tham gia góp vốn: Quyết định thành lập công ty, quyết định cử người đại diện vốn góp, bản sao ĐKKD, hoặc giấy tờ khác tương đương;
4. Bản sao chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại lý thuế của giám đốc và thành viên công ty;
5. Hợp đồng lao động nếu có;
6. Hợp đồng thuê trụ sở nếu có;
7. Các văn bản khác;
III. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết về việc cấp giấy đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán thuế
1. Sở kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở nộp hồ sơ xin cấp ĐKKD;
2. Công an tỉnh và thành phố nơi công ty đặt trụ sở chính xin cấp con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu;
3. Tổng cục thuế cấp mã số thuế và thủ tục xin hành nghề dịch vụ đại lý thuế sau khi được cấp ĐKKD;
4. Chi cục thuế quản lý doanh nghiệp;
5. Ngân hàng;
6. Thời gian giải quyết thủ tục hành chính 5 – 10 ngày làm việc trừ ngày nghỉ và ngày lễ;
IV. Thủ tục đăng ký hoạt động ngành, nghề dịch vụ kế toán thuế
Sau khi xin phép cấp ĐKKD về dịch vụ đại lý thuế, để hoạt động thì quý doanh nghiệp phải làm thủ tục nộp lên Tổng cục thuế để đăng ký hoạt động ngành nghề đại lý thuế.
1. Thành phần hồ sơ như sau:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ghi ngành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế và Giấy chứng nhận đăng ký thuế (bản sao có công chứng hoặc chứng thực);
+ Danh sách nhân viên kế toán thuế làm việc tại đại lý thuế (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo thông tư số 28/2008/TT-BTC);
+ Đơn đăng ký hành nghề của từng nhân viên;
+ Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế của các nhân viên kế toán thuế có tên trong danh sách đăng ký (bản sao có chứng thực);
+ 01 ảnh mầu cỡ 3×4 của nhân viên đăng ký hành nghề chụp ở thời điểm làm đơn đăng ký hành nghề.
2. Số lượng hồ sơ: 01(bộ)
– Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, hoặc 30 ngày nếu thuộc trường hợp cần kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết hồ sơ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Thuế
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Thuế
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận (Công văn trả lời)
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Phải đáp ứng đầy đủ quy định tại khoản 4 điều 20 Luật quản lý thuế đó là:
+ Có nghành nghề dịch vụ làm thủ tục kế toán ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
+ Có ít nhất 2 nhân viên được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.