Nội dung chính
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY DU LỊCH LỮ HÀNH
Theo điều 43 luật du lịch điều kiện doanh nghiệp thực hiện kinh doanh lữ hành
“Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành:
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh lữ hành phải thành lập doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành bao gồm doanh nghiệp kinh doanh lữ hành nội địa và doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế.
3. Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế được kinh doanh lữ hành nội địa. Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành nội địa không được kinh doanh lữ hành quốc tế.”
Điều kiện kinh doanh lữ hành nội địa quy định tại điều 44 luật du lịch:
1. Có đăng ký kinh doanh lữ hành nội địa tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền.
2. Có phương án kinh doanh lữ hành nội địa; có chương trình du lịch cho khách du lịch nội địa.
3. Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa phải có thời gian ít nhất ba năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành.
Điều kiện kinh doanh lữ hành quốc tế quy định tại điều 46 luật du lịch:
1. Có giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế do cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương cấp.
2. Có phương án kinh doanh lữ hành; có chương trình du lịch cho khách du lịch quốc tế theo phạm vi kinh doanh được quy định tại khoản 1 Điều 47 của Luật này.
3. Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế phải có thời gian ít nhất bốn năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành.
4. Có ít nhất ba hướng dẫn viên được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.
5. Có tiền ký quỹ theo quy định của Chính phủ.
THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY DU LỊCH
1. Nơi nộp hồ sơ thành lập công ty:
2. Hồ sơ thành lập công ty:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
– Dự thảo Điều lệ công ty. Dự thảo điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của người đại diện theo pháp luật, của các thành viên hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; của người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. Các thành viên, cổ đông sáng lập phải cùng nhau chịu trách nhiệm về sự phù hợp pháp luật của điều lệ công ty;
– Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh; danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định. Kèm theo danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập phải có:
+ Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với trường hợp thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là cá nhân;
+ Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với trường hợp thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là pháp nhân.
– Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;
– Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của một hoặc một số cá nhân đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
2.1. Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa:
– Phương án kinh doanh lữ hành nội địa;
+ Chương trình du lịch cho khách du lịch nội địa;
– Giấy xác nhận hoạt động lữ hành nội địa;
+ Thời gian ít nhất ba năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành.
– Bản sao có chứng thực thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa;
+ Có 3 hướng dẫn viên du lịch.
– Giấy tờ khác về chứng thực cá nhân người điều hành du lịch.
2.2. Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế:
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bản sao y;
– Phương án kinh doanh lữ hành quốc tế;
– Bản xác nhận số năm kinh nghiệm của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế (4 năm).
– 3 bản sao thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế;
– Bản xác nhận số tiền ký quỹ tại ngân hàng (250 triệu đồng);
– Hợp đồng thuê trụ sở, văn phòng, địa điểm kinh doanh hợp pháp;
– Một số giấy tờ, tài liệu khác cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu kèm theo.
3. Mã ngành nghề:
Mã ngành
STT | TÊN NGÀNH | MÃ NGÀNH |
01 | Đại lý du lịch | 7911 |
02 | Điều hành tua du lịch | 7912 |
03 | Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch | 7920 |
04 | Vận tải hành khách ven biển và viễn dương Chi tiết: Hoạt động của tàu thuyền du lịch hoặc thăm quan. |
5011 |
05 | Dịch vụ lưu trú ngắn ngày | 5510 |
06 | Hoạt động quản lý nhà nước trong các lĩnh vực kinh tế chuyên ngành Chi tiết: Khách sạn và du lịch. |
8413 |
07 | Cho thuê xe có động cơ | 7710 |
08 | Vận tải hành khách đường sắt | 4911 |
09 | Vận tải bằng xe buýt | 4920 |
10 | Vận tải hàng hóa đường sắt | 4912 |
11 | Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt) | 4931 |
12 | Vận tải hành khách đường bộ khác Chi tiết : Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh : Cho thuê xe chở khách có người lái để vận tải hành khách, hợp đồng chở khách đi tham quan, du lịch. |
4932 |
13 | Vận tải hàng hóa bằng đường bộ | 4933 |
14 | Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương | 5012 |
15 | Vận tải hành khách đường thuỷ nội địa | 5021 |
16 | Vận tải hàng hóa đường thuỷ nội địa | 5022 |
17 | Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động | 5610 |
18 | Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường bộ | 5221 |
19 | Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy | 5222 |
20 | Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải Chi tiết : Dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải chưa được phân vào đâu : – Các hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải hàng không, vận tải bộ, vận tải đường thủy nội địa; – Môi giới thuê tàu biển, máy bay, phương tiện vận tải bộ; – Hoạt động của các đại lý bán vé máy bay; – Hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan; – Hoạt động của các đại lý vận tải hàng hóa, kể cả dịch vụ liên quan tới hậu cần; |
5229 |
21 | Đóng thuyền, xuồng thể thao và giải trí Chi tiết: Đóng tàu du lịch và tàu thể thao khác như: Ca nô, xuồng caiac (xuồng gỗ nhẹ), xuồng chèo, xuồng nhỏ. |
3012 |
22 | Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác Chi tiết: Xây dựng công trình cửa: Đường thuỷ, bến cảng và các công trình trên sông, các cảng du lịch, cửa cống. |
4290 |
23 | Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình Chi tiết: Bán buôn vali, cặp, túi, ví, hàng da và giả da khác: Bán buôn hàng du lịch…bằng da, giả da và bằng các chất liệu khác. |
4649 |
24 | Bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da trong các cửa hàng chuyên doanh Chi tiết: Bán lẻ cặp, túi, ví, hàng da và giả da khác trong các cửa hàng chuyên doanh: Bán lẻ hàng du lịch bằng da, giả da và chất liệu khác. |
4771 |
Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch
Điều 24. Các giấy tờ chứng thực cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
2. Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau đây:a) Hộ chiếu Việt Nam;
b) Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài.3. Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam.
4. Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.Mọi thắc mắc và thông tin bài viết vui lòng liên hệ Công ty tư vấn & đầu tư Lam Sơn: 0983 175 111